Mặc định MySQL sẽ disable remote access, bạn cần enable lên bằng cách mở file cấu hình MySQL, ví dụ với đường dẫn /etc/my.cnf
nano /etc/mysql/my.cnfComment những dòng sau:
#bind-address = 127.0.0.1– Tiếp theo bạn nhấn tab SQL, nhập lệnh sau trong ô text rồi nhấn nút Go
GRANT ALL PRIVILEGES ON *.* TO 'root'@'%' IDENTIFIED BY 'PASSWORD' WITH GRANT OPTION
Lưu ý thay PASSWORD bằng mật khẩu tài khoản root, thay % bằng IP cụ thể nếu bạn chỉ cho phép login từ IP này. Ví dụ của mình sử dụng mật khẩu c0ef6f242253b0028
– Nếu không có vấn đề gì xảy ra thì bạn đã up-date quyền thành công. Tiếp theo quay trở lại tab Users bạn sẽ thấy thêm một hàng mới với Host là %
Bây giờ, bạn có thể kết nối trực tiếp đến MySQL Server từ máy tính cá nhân hoặc VPS khác rồi đấy.
– Nếu muốn tắt Remote Access, trong tab Users bạn chọn User name có Host là % rồi nhấn nút Remove se-lected users là xong.
Đôi khi, bạn cần mở port 3306 thủ công để MySQL có thể lắng nghe kết nối. Sau bước 2 mà vẫn không connect được, bạn hãy sử dụng lệnh sau:
Tên Dịch vụ Phí cài đặt Phí duy trì hàng năm Phí Transfer .com Miễn phí 335.000 đ 325.000 đ .net Miễn phí 365.000 đ 355.000 đ .org Miễn phí 338.000 đ 328.000 đ .info Miễn phí 599.000...